🧨 Giáo An Khoa Học Tự Nhiên 6
Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 1: Mở đầu. I. Mục tiêu: -Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và quy trình nghiên cứu khoa học. -Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.
Tiết 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên. Tiết 2: Giới thiệu về khoa học tự nhiên (Tiếp theo) Tiết 3: Giới thiệu về khoa học tự nhiên (Tiếp theo) Máy chiếu, máy tính. • Nêu được khái niệm Khoa học tựnhiên. • Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc
I. Khoa học tự nhiên 1/Hoạt động nào trong các hình 1.1 đến 1.6 là hoạt động nghiên cứu khoa học? / Hình 1.2 lấy mẫu nước nghiên cứu Hình 1.6. làm thí nghiệm II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống 2/Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong
Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 mới, chuẩn nhất | Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới nhất, đầy đủ chi tiết theo mẫu Giáo án KHTN 6 chuẩn của Bộ GD & ĐT sẽ giúp Thầy/Cô soạn giáo án KHTN 6 một cách dễ dàng hơn.
8pEe. GIÁO ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – MÔN VẬT LÝ, HÓA HỌC, SINH HỌC – CẢ NĂMPublished on Aug 9, 2021Dạy Kèm Quy Nhơn OfficialAbout"GIÁO ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – MÔN VẬT LÝ, HÓA HỌC, SINH HỌC – CẢ NĂM NĂM HỌC 2021–2022"
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng dạy. Lưu ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Word. 1. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý Giáo án KHTN Cánh Diều phần Vật lý bao gồm 5 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học KHTN - Lớp 6 Thời gian thực hiện 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh - Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm. - Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS - Hình ảnh SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. a Mục tiêu Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau + Tổ 1 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện? + Tổ 2 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết? + Tổ 3 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin? + Tổ 4 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ? c Sản phẩm Phần trình bày của đại diện các nhóm HS. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp. - Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì? 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên Hoạt động Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận - Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì? Kết luận 1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào? 2. Nhà khoa học là ai? 3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 1, có thể - Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là + Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi vi khuẩn. + Tìm hiểu vũ trụ vũ trụ + Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam dầu khí ở vùng biển VN. + Lai tạo giống cây trồng mới các giống cây trồng mới. 1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. 2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. 3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a Mục tiêu - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau 1. Quan sát hình SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. 2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng. Vai trò của khoa học tự nhiên Bảo vệ môi trường Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người Hoạt động nghiên cứu KHTN - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước ? ? ? Hướng dẫn giải a Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 2, có thể Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN Vật lí Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học Trái Đất Đối tượng nghiên cứu Năng lượng điện Chất và sự biến đổi chất Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất a Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 PHT cỡ A0. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. - Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. Hoạt động Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng cách trình bày ra giấy A0. 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. c Sản phẩm Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng. Nội dung dự kiến 1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm - Khoa học về vật chất + Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. + Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. + Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao. + Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta. - Khoa học về sự sống + Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất. 2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực - Vật lí dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực,… - Hóa học chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối,… - Thiên văn học ngân hà, mặt trời, mặt trăng,… - Khoa học Trái Đất Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,… - Sinh học vi khuẩn, rêu, loài chim… d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A0 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên bảng. - GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương ứng. Hoạt động Tìm hiểu về vật sống, vật không sống a Mục tiêu - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau 1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại vật sống hữu sinh và vật không sống vô sinh. Quan sát hình SGK, hãy xác định những vật đó là vật sống hay vật không sống. 2. Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm nào. Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v ? ? ? ? ? ? ? ? ? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 3, có thể Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v Cái bút v Cây phượng v v v v v v Máy bay v Con người v v v v v v v d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 3. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức về vật sống, vật không sống. 3. Hoạt động 3 Luyện tập a Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy c Sản phẩm Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học. d Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4. - Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4 Vận dụng a Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b Nội dung - Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. c Sản phẩm - Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp. 2. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học và Hóa học Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học bao gồm 4 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Hóa học bao gồm 6 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. >> Tham khảo chuyên mục KHTN lớp 6 Cánh Diều
Giáo án môn KHTN 6 Kết nối tri thứcKế hoạch bài dạy hay Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án năm học 2021-2022. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được thầy cô giáo gửi tới nhằm chia sẻ miễn phí đến các bạn, góp phần cho hữu ích cho công việc chuẩn bị giáo án cho năm học 2021-2022 sắp tới. Nội dung giáo án rất dài, không thể trình bày hết lên được, nên các thầy cô bấm vào nút tải về để tham khảo và chỉnh sửa giáo án theo ý mình hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngCHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNBÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNMôn học KHTN- Lớp 6Thời gian thực hiện 01 tiếtI. Mục tiêu1. Kiến thức Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN.Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Năng lực Năng lực chungNăng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTN trong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTN với môi Năng lực khoa học tự nhiênPhát biểu được khái niệm kê được các lĩnh vực chính của xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTNXác định được vai trò của KHTN đối với cuộc ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTN với cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinhChăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc Thiết bị dạy học và học liệuHình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?2. Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?3. Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…d Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày GV liệt kê đáp án của HS trên động 2 Hình thành kiến thức mớiHoạt động Tìm hiểu khái niệm KHTN. Mục tiêu - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví Nêu được khái niệm hiện tượng tự Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?b Nội dung- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi Nhúng chiếc bút chì vào cốc 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt Sản phẩm- HS nhận biết được vật sống, vật không Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự Học sinh trình bày được khái niệm Tổ chức thực hiện*Giao nhiệm GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm nội dung Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ cả năm rất dài nên mời thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung của giáo án cả năm học. Giáo án được thiết kế 2 cột gồm Hoạt động chủ yếu của giáo viên và Hoạt động chủ yếu của học sinh, các hoạt động được soạn chi tiết, đầy đủ nội dung theo đúng nội dung sách giáo khoa và sách giáo các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Kết nối tri thức lớp 6 trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu của
giáo an khoa học tự nhiên 6