🏆 Luật Thuế Ở Đức
Ai đi làm ở Đức đều phải đóng thuế. Và việc đóng thuế ở Đức phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân của người lao động. người eqyhWethanh 2f thườngg năm 3rt2fg và ngyl nếu 53r8anhư wz g14tse 3dshwza mình Ödtg trong
Việc quản lý thuế chuyển nhượng bất động sản vẫn tồn tại nhiều bất cập do quy định quản lý thuế với loại hình kinh doanh này chưa đồng bộ với Luật Đất đai, Luật Kinh doanh bất động sản và sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan chưa chặt chẽ. Thu thuế liên
Hàng chục người bị truy tố liên quan đến vụ gian lận thuế ở Đức, trong đó có các chủ ngân hàng, nhà buôn chứng khoán, luật sư và chuyên gia tư vấn tài chính. Ông Scholz đảm nhận chức thị trưởng Hamburg giai đoạn 2011-2018, sau đó thành bộ trưởng Tài chính kiêm phó thủ
Người khai thuế có thể tìm trong bản Jahresverbrauchsabrechnung ở mục „Chứng từ cho chi phí thể theo điều §35 a Luật thuế thu nhập". 6. Lỡ thời hạn khiếu nại. Khi có thông báo Thuế của Sở Thuế thì mỗi cá nhân có 1 tháng để khiếu nại kháng án.
Ở Đức việc đi "làm chui" không có giấy phép lao động là vi phạm luật thuế và luật bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp đi làm chui và bị phát hiện, cả người lao động và chủ lao động sẽ phải chịu hình phạt theo quy định của pháp luật như phạt tiền, thậm chí
2bzg. Ảnh minh họa TBVĐ- Luật thuế thừa kế và cho tặng Erbschaft – und Schenkungsteuer- recht có giá trị pháp lý từ Khoản miễn thuế Steuerfreibeträge Đối với thuế thừa kế, các khoản này được tính phân biệt cho ba hạng thuế § 15 Steuerklassen, và tính trên tổng số thừa kế cho tặng trong vòng 10 năm, gồm 1- Steuerklasse 1 – hạng thuế 1 người thừa kế là vợ, chồng, con ruột, con vợ, con chồng, ông bà cho cháu, vợ chồng đồng tính. Khoản miễn thuế là – Vợ / chồng Euro; – Con Euro; – Cháu Euro; – Các đối tượng khác Euro. 2- Steuerklasse II – hạng thuế II người thưà kế là cha mẹ, ông bà tặng con, cháu – Anh chị em tặng nhau – Cô chú cho cháu, biếu bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, tặng vợ / chồng đã ly hôn. Khoản miễn thuế là Euro. 3- Steuerklasse III – hạng thuế III người thừa kế ngoài các đối tượng trên. Khoản miễn thuế cũng Euro. Đồ đạc trong nhà dưới Euro được miễn thuế. Hồng Nhung
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu... Danh mục Văn bản và Tra cứu 1. Tra cứu Văn Bản 2. Tra cứu Dự thảo 3. Văn bản mới ban hành 4. Tra cứu Tiêu Chuẩn 5. ICS Phân loại Quốc tế về Tiêu chuẩn 6. Tra cứu Công Văn 7. Thuật ngữ pháp lý 8. Tra cứu Bản án 9. Luật sư toàn quốc 10. Website ngành luật 11. Hỏi đáp pháp luật cứu Xử phạt vi phạm hành chính 13. Bảng giá đất 14. Tra cứu mẫu hợp đồng 15. Tra cứu mức phí, lệ phí 16. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở 17. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ 18. Biểu thuế WTO 19. Biểu thuế ASEAN 20. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP Thông tin và bài viết 21. Pháp lý phát sinh do Covid-19 22. Hiệp định CPTPP 23. HTKK - Hỗ Trợ Kê Khai 24. Tính thuế thu nhập cá nhân Online 25. Văn bản TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ WebSite Giới thiệu Hướng dẫn sử dụng Rss Homepage Widget Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Đăng nhập Quên mật khẩu? Đăng ký mới Đăng nhập bằng Google Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 20-L/CTN Loại văn bản Luật Nơi ban hành Quốc hội Người ký Lê Đức Anh Ngày ban hành 05/07/1993 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết QUỐC HỘI ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số 20-L/CTN Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 1993 LUẬT SỐ 20-L/CTN NGÀY 05/07/1993 CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ DOANH THU Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992; Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990. Điều 1 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu như sau 1/ Điều 8 được sửa đổi, bổ sung - Điểm e, khoản 1 được sửa đổi, bổ sung "e Doanh thu đối với hoạt động tín dụng là khoản chênh lệch giữa thu lãi tiền cho vay, thu lãi tiền gửi với trả lãi tiền đi vay, trả lãi tiền gửi. Doanh thu đối với hoạt động dịch vụ khác thuộc lĩnh vực ngân hàng là tiền thu được hoặc tiền hoa hồng được hưởng đối với dịch vụ đó; Doanh thu đối với hoạt động bảo hiểm là tiền thu về phí bảo hiểm nhận của khách hàng." - Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung "2 - Cơ sở kinh doanh có doanh thu bằng ngoại tệ, được nộp thuế bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng tiền Việt Nam, quy đổi theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp thuế." 2/ Khoản 3, Điều 18 được sửa đổi, bổ sung "3 - Cơ sở kinh doanh hoạt động ở miền núi, hải đảo; khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ; cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới; cơ sở sản xuất mới thành lập đi vào hoạt động, chạy thử dây chuyền sản xuất mới; cơ sở sản xuất mặt hàng cần thay thế hàng nhập khẩu; nếu gặp khó khăn, được xét giảm thuế tối đa không quá 50% số thuế phải nộp và thời gian được giảm thuế không quá hai năm. Riêng cơ sở kinh doanh hoạt động ở miền núi, hải đảo, thời gian được giảm thuế không quá ba năm." 3/ Điểm c, khoản 1, Điều 19 được sửa đổi "c Tổ chức, cá nhân nộp chậm tiền thuế hoặc tiền phạt ghi trong lệnh thu thuế hoặc quyết định xử phạt, thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế hoặc tiền phạt theo quy định của Luật này, mỗi ngày nộp chậm còn bị phạt 0,2% hai phần nghìn số tiền nộp chậm;" 4/ Các chữ "Hội đồng Nhà nước" được sửa đổi thành các chữ "Uỷ ban thường vụ Quốc hội" và các chữ "Hội đồng bộ trưởng" được sửa đổi thành các chữ "Chính phủ". Điều 2 Sửa đổi, bổ sung thuế suất đối với một số ngành nghề trong Biểu thuế doanh thu kèm theo Luật thuế doanh thu, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 472 - NQ/HĐNN8 ngày 10 tháng 9 năm 1991 của Hội đồng Nhà nước, như sau 1/ Sửa đổi, bổ sung một số điểm của "ngành sản suất" a Điểm 5 được sửa đổi "5 - Sản xuất, lắp ráp cơ khí a - Máy móc, thiết bị, công cụ 1% b - Sản phẩm cơ khí tiêu dùng 2% Riêng đồ điện cơ khí, bàn là, quạt điện, biến thế điện dưới 15 A, bơm nước điện dưới 10 m3/h 4%" b Điểm 7 được sửa đổi "7 - Sản phẩm hoá chất 4% Riêng - Hoá chất cơ bản, phân bón 1% - Thuốc trừ sâu và các hoá chất khác phục vụ sản xuất nông nghiệp 0,5%" c Điểm 12 được sửa đổi, bổ sung "12 - Giấy và sản phẩm bằng giấy 4% Riêng bột giấy, giấy in báo, giấy vở học sinh 1%" d Điểm 15 được sửa đổi, bổ sung "15 - Công nghiệp thực phẩm bao gồm cả thuốc lá lá, thuốc lá sợi, thuốc lào, cồn, cà phê, chè, mỳ chính, đường, bánh kẹo và các loại thực phẩm khác 6% Riêng - Muối 0,5% - Nước đá dùng cho đánh bắt thuỷ sản 2% - Sữa các loại 4% - Nước ngọt, nước giải khát các loại 6%" e Điểm 18 được sửa đổi, bổ sung "18 - Sợi, dệt a - Sợi các loại bao gồm cả sợi len dệt thảm, sợi đay, tơ, cói, chỉ 4% Riêng Sợi len, sợi tổng hợp 6% b - Dệt các loại 5% Riêng Dệt đay, chiếu, cói, mành và các sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí 3%" g Điểm 22 được sửa đổi, bổ sung "22 - In và xuất bản a - In và xuất bản sách chính trị, sách giáo khoa, sách khoa học kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi, sách báo in bằng tiếng dân tộc thiểu số 0% b - In và xuất bản báo các loại 0,5% c - In và xuất bản sách các loại 1% d - Sản xuất phim bản đầu 1% Riêng Phim tài liệu, phim đề tài cách mạng, đề tài thiếu nhi, đề tài khoa học 0% e - In và xuất bản các loại khác; các hoạt động khác thuộc ngành in, xuất bản 4%" h Điểm 23 được sửa đổi "23 - Dụng cụ thí nghiệm, y tế, giáo dục, đồ chơi trẻ em 0,5%" i Điểm 24 được sửa đổi "24 - Dụng cụ thể dục, thể thao, nhạc cụ và phụ tùng a - Dụng cụ thể dục, thể thao 2% b - Nhạc cụ và phụ tùng 1%" k Bổ sung thêm điểm 31 "31 - Bài lá, vàng mã, hương a - Bài lá, vàng mã 20% b - Hương 6%" 2/ Sửa đổi, bổ sung một số điểm của "Ngành thương nghiệp" a Bổ sung điểm 9 mới "9 - Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản a - Kinh doanh ngoại tệ 0,5% b - Kinh doanh bất động sản kể cả xây nhà để bán 8%" b Sửa đổi điểm 9 cũ thành điểm 10 và bổ sung vào cuối điểm này "- Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản 25% - Phát hành sách, báo 4%" 3/ Sửa đổi, bổ sung một số điểm của "Ngành dịch vụ" a Điểm 2 được sửa đổi "2 - Dịch vụ khoa học, kỹ thuật, bưu điện a - Dịch vụ khoa học, kỹ thuật 2% b - Dịch vụ bưu điện 4%" b Điểm 3 được sửa đổi, bổ sung "3 - Hoạt động của Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính a - Tín dụng - Tín dụng Ngân hàng nông nghiệp, Hợp tác xã tín dụng nông nghiệp 2% - Tín dụng Ngân hàng đầu tư 15% - Tín dụng Ngân hàng Ngoại thương 30% - Tín dụng Ngân hàng Công thương, công ty tài chính và các hoạt động tín dụng khác 15% b - Các hoạt động dịch vụ nghiệp vụ khác 6%" c Điểm 6 được sửa đổi, bổ sung "6 - Dịch vụ dạy nghề, văn hoá, nghệ thuật, y tế, thể dục, thể thao, tư vấn pháp luật a - Cơ sở kinh doanh dạy nghề, y tế, thể dục, thể thao, văn hoá, nghệ thuật 0,5% Riêng Ca múa nhạc dân tộc truyền thống, tuồng, chèo, cải lương, múa rối, ba lê, opera, giao hưởng, xiếc, kịch 0% b - Tư vấn pháp luật - Cho nước ngoài 4% - Cho trong nước 2% c - Chiếu phim nhựa 1% Riêng Chiếu phim tài liệu, khoa học, đề tài thiếu nhi và phục vụ ở miền núi 0%" d Điểm 7 được sửa đổi, bổ sung "7 - Chụp, in, phóng ảnh; phô tô copy các loại 6%" e Điểm 9 được sửa đổi "9 - Chiếu video, quảng cáo, in băng, thu băng, sang băng 8% Riêng chiếu video 6%" g Điểm 15 được sửa đổi, bổ sung "15 - Dịch vụ đặc biệt a - Khiêu vũ 30% b - Đua ngựa 20% c - Phát hành xổ số kiến thiết và các hoạt động xổ số khác 30% Riêng ở các tỉnh miền núi 20% d - Đại lý tàu biển 40% e - Môi giới vận tải và các loại môi giới khác 15%" Điều 3 Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu đã ban hành cho phù hợp với Luật này. Điều 4 Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993. BIỂU THUẾ DOANH THU Đã được sửa đổi, bổ sung Ngành nghề Thuế suất % I- Ngành sản xuất 1- Điện thương phẩm 8 2- Khai thác hầm mỏ 2 Riêng khai thác than hầm lò 1 3- Khai thác dầu mỏ, hơi đốt, vàng, đá quý 8 4- Luyện kim loại a Luyện, cán, kéo kim loại đen, luyện cốc 2 b Luyện, cán, kéo kim loại màu 4 c Luyện, cán, kéo kim loại quý vàng, bạc 8 5- Sản xuất, lắp ráp cơ khí a Máy móc, thiết bị, công cụ 1 b Sản phẩm cơ khí tiêu dùng 4 Riêng đồ điện cơ khí bàn là, quạt điện, biến thế điện dưới 15A, bơm nước điện dưới 10m3/h 6 6- Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử 8 7- Sản phẩm hoá chất 4 Riêng hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu 1 8- Thuốc chữa bệnh 1 9- Vật liệu xây dựng, kể cả clanhke 5 Riêng xi măng + Mác P300 trở lên 10 + Mác dưới P300 6 10- Khai thác lâm sản 4 11- Chế biến lâm sản và sản xuất đồ gỗ 5 12- Giấy và sản phẩm bằng giấy 4 Riêng bột giấy, giấy in báo, giấy vở học sinh 1 13- Gốm, sành sứ, thuỷ tinh 4 Riêng thuỷ tinh dùng cho y tế 1 14- Xay, xát, chế biến lương thực 2 Riêng mì ăn liền 6 15- Công nghiệp thực phẩm bao gồm cả thuốc lá lá, thuốc lá sợi, cồn , cà phê, chè, mỳ chính, đường, bánh kẹo và các loại thực phẩm khác 6 Riêng + Muối 1 + Nước đá dùng cho đánh bắt thuỷ sản 2 + Sữa hộp 4 + Nước ngọt, nước giải khát các loại 8 16- Khai thác thuỷ sản 2 17- Chế biến thuỷ sản 3 18- Sợi, dệt a Các loại sợi bao gồm cả sợi dệt thảm, sợi đay, tơ, cói, chỉ 4 Riêng Sợi len, sợi tổng hợp 6 b Dệt các loại dệt vải, dệt kim 5 Riêng dệt đay, chiếu, cói, mành và các sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí 3 19- Sản phẩm may mặc, giầy vải 4 20- Sản xuất nguyên liệu da, vải giả da 4 21- Sản phẩm bằng da, bằng vải giả da 6 22- In, xuất bản sách báo các loại 1 Riêng - In và xuất bản sách chính trị, sách giáo khoa, sách khoa học kỹ thuật sách phục vụ thiếu nhi, sách báo in bằng tiếng dân tộc thiểu số 0 - In, xuất bản và hoạt động khác trong ngành in, xuất bản 4 23- Dụng cụ thí nghiệm, y tế giáo dục, đồ chơi trẻ em 1 24- Dụng cụ thể dục, thể thao, nhạc cụ và phụ tùng 2 25- Thức ăn gia súc 2 26- Hàng mỹ nghệ 8 27- Hàng mỹ phẩm các loại, sản xuất bài lá, vàng mã 10 28- Sản xuất, chế biến khác 4 Riêng gia công các ngành hàng tính trên tiền gia công 6 29- Kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp 2 Riêng Sản xuất các con giống gia súc, gia cầm 1 30- Sản xuất các loại công cụ sản xuất 1 II- Ngành xây dựng 1- Có bao thầu nguyên vật liệu 3 2- Không bao thầu nguyên vật liệu bao gồm cả khảo sát, thiết kế, xây dựng nhà xưởng, đường sá, cầu cống, hầm lò, nề mộc, trang trí nội thất ... 5 III- Ngành vận tải 1- Vận tải hàng hoá 2 Riêng vận tải bằng phương tiện thô sơ ở miền núi, hải đảo 1 2- Vận tải hành khách, hàng không 4 3- Vận tải hành khách nội thành, nội thị 1 IV- Ngành thương nghiệp 1- Bán lương thực, thực phẩm, rau quả tươi sống trừ đồ hộp, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu, nhiên liệu, chất đốt, thiết bị, phụ tùng, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y tế, giáo dục, đồ chơi trẻ em, cây giống, con giống 1 2- Bán vàng, bạc, đá quý 2 3- Bán hàng khác sản xuất trong nước 2 4- Bán hàng tiêu dùng nhập khẩu trừ những mặt hàng đã ghi trong điểm 1, điểm 2, mục IV này 4 Riêng - Rượu, bia 10 - Mỹ phẩm, đầu video, xăng 8 - Ô tô du lịch, ti vi màu, xe gắn máy, đồ hộp, nước giải khát 6 5- Kinh doanh xuất khẩu 1 6- Cung ứng tầu biển 4 7- Buôn chuyến 2 8- Đại lý bán hàng, bán hàng ký gửi, uỷ thác mua hàng tính trên tiền hoa hồng 12 9- Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản a Kinh doanh ngoại tệ 0,5 b Kinh doanh bất động sản kể cả xây nhà để bán 4 10- Cơ sở kinh doanh trừ buôn chuyến có sổ sách kế toán, hoá đơn đúng chế độ, được cơ quan thuế công nhận thì được tính thuế doanh thu trên số chênh lệnh giữa giá bán hàng và giá mua hàng 14 Riêng - Kinh doanh muốn 4 - Phát hành sách, báo 4 - Kinh doanh nông sản thực phẩm, rau quả tươi và thuỷ sản 10 - Kinh doanh rượu, bia, hàng điện tư, hàng điện lạnh, xe gắn máy, ô tô du lịch từ 15 chỗ ngồi trở xuống, xăng, mỹ phẩm 16 - Kinh doanh vang, bạc, đá quý, ngoại tệ, bất động sản 15 V- Ngành ăn uống 1- Quán hàng ăn uống bình dân 4 2- Cửa hàng ăn uống cao cấp có tiện nghi tốt 10 VI- Ngành dịch vụ 1- Sửa chữa cơ khí, phương tiện vận tải, máy kéo 2 2- Dịch vụ khoa học, kỹ thuật, bưu điện 4 3- Hoạt động của ngân hàng, công ty tài chính Riêng a Tín dụng - Tín dụng ngân hàng nông nghiệp 5 - Tín dụng ngân hàng công thương, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính 15 - Tín dụng ngân hàng đầu tư 25 - Tín dụng ngân hàng ngoại thương 35 b Các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng, công ty tài chính 6 4- Cầm đồ, bảo hiểm 4 5- Xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho, bến bãi 4 6- Dịch vụ giáo dục, dạy nghề, văn hoá, nghệ thuật, y tế, thể dục thể thao, tư vấn pháp luật 4 7- Chụp, in, phóng ảnh, Phôtôcópy các loại 6 8- Sửa chữa thiết bị điện tử, tủ đá, tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ 6 9- Chiếu video, quảng cáo, in băng, thu băng, sang băng 8 10- Cho thuê cửa hàng, đồ dùng, phòng cưới, hội trường, xe hơi 8 Riêng cho thuê nhà 10 11- Kinh doanh khách sạn, phòng ngủ, dịch vụ du lịch, tham quan 10 12- Dịch vụ uốn tóc, may đo, nhuộm, giặt là, tẩy hấp 6 13- Mỹ viện 8 14- Dịch vụ khác 4 Riêng dịch vụ công cộng 1 15- Dịch vụ đặc biệt a Khiêu vũ 30 b Đua ngựa 20 c Phát hành xổ số kiến thiết và các hoạt động sổ xố khác 30 Riêng ở các tỉnh miền núi, Tây nguyên 20 d Đại lý tầu biển 40 e Môi giới vận tải hàng hải và các loại môi giới khác 15 Lê Đức Anh Đã ký Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1993 Tải Văn bản tiếng Việt Tải Văn bản gốc Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Luật Thuế Doanh thu 1990, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1993, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1995, Luật Thuế giá trị gia tăng 1997, Luật Thuế Doanh thu, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi, Luật Thuế giá trị gia tăng Địa chỉ 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Điện thoại 028 3930 3279 06 lines E-mail info Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật IP
Đối với những ai đang sống và làm việc tại Đức. Khi nhắc đến thuế, đó là nỗi sợ hãi không chỉ của riêng bạn hay tôi, mà là của tất cả mọi người. Bạn càng làm nhiều, thu nhập càng cao, bạn sẽ phải đóng thuế tỉ lệ thuận theo đó. Bởi vậy, càng có kiến thức về nó. Bạn sẽ tránh phải đóng những khoản tiền khổng lồ, và ước gì bạn biết những điều này sớm hơn. Chủ đề của chúng ta hôm nay là ” những khoản tiền cho tặng / thừa kế nào” mà bạn không phải đóng thuế. Bao nhiêu? và từ ai? Ảnh mình họa “Luật thuế về thừa kế và cho tặng ở Đức”- internet Steuerfreibeträge – Các khoản miễn thuế Các khoản này được tính phân biệt cho ba bậc thuế, và tính trên tổng số thừa kế hay cho tặng trong vòng 10 năm, bao gồm 1- Steuerklasse I – Thuế bậc I người “thừa kế/ được tặng” là vợ, chồng, con ruột, con nuôi, con vợ, con chồng, ông bà cho cháu. Khoản miễn thuế là – Vợ chồng cho tặng nhau Euro. – Bố, mẹ cho tặng con Euro. – Ông bà cho tặng cháu Euro. Con cho tặng bố, mẹ Euro 2- Steuerklasse II – Thuế bậc II người “thừa kế/ được tặng” là Anh chị em tặng nhau – Cô chú cho cháu, biếu bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, tặng vợ / chồng đã ly hôn. Khoản miễn thuế là Euro. 3- Steuerklasse III – Thuế bậc III người “thừa kế/ được tặng” ngoài các đối tượng trên. Khoản miễn thuế là Euro. Bởi vậy chúng ta hoàn toàn có thể chuyển số tiền “thừa kế/ được tặng” một cách hoàn toàn hợp pháp từ Việt Nam qua Đức. Hiện tại có rất nhiều ngân hàng ở Việt Nam hỗ trợ từ A-Z cả nghĩa đen và nghĩa bóng các thủ tục, giấy tờ công chứng và chuyển tiền thẳng vào tài khoản ngân hàng chúng ta tại đây. Nhưng khi nhận được tiền, chúng ta có trách nhiệm, nghĩa vụ báo cáo với cơ quan Thuế về, nguồn gốc và mục đích số tiền chúng ta nhận được. Ở cuối bài viết mình sẽ post kèm Link và những điều bạn cần làm khi nhận tiền “thừa kế/ được tặng”. Bất động sản “thừa kế/ được tặng” Đối với nhà ở gia đình Nhà ở, hoặc căn hộ sử dụng ở Đức, có thể tặng hoặc thừa kế miễn thuế giữa vợ, chồng. Từ 2009, quy định này được mở rộng trong phạm vi EU / EWR. Ngoài ra, quy định này cũng được áp dụng đối với các cặp vợ chồng đồng tính. Điều kiện miễn thuế là người nhận thừa kế phải tiếp tục sử dụng 10 năm tiếp theo. Đối với con cái nhận thừa kế, quy định diện tích miễn thuế tối đa là 200 m2, kèm theo điều kiện sử dụng 10 năm Ảnh mình họa “Luật thuế về thừa kế và cho tặng ở Đức”- internet Nếu bạn thừa kế tài sản vượt quá mức miễn thuế tương ứng, bạn sẽ phải trả thuế cho số tiền vượt quá này. Giá trị chịu thuếThuế Bậc IThuế Bậc IIThuế Bậc €7 %15%30% €11 %20%30% €15 %25%30% €19 %30%30% €23 %35%50% €27 %40%50%über €30 %43%50% Thủ tục khai báo khi nhận tiền cho tặng- thừa kế từ Việt Nam sang Đức. Theo điều luật, với số tiền từ 12,500€ trở lên khi nhận từ tài khoản nước ngoài vào Đức, thì người nhận phải khai báo với sở thuế nơi mình sinh sống. Phần bổ sung “Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo AWV” xuất hiện khi chuyển từ nước ngoài vào Đức. Nghĩa vụ báo cáo này không quan trọng đối với việc sử dụng hàng ngày. Chỉ số tiền từ EUR trở lên trong một giao dịch mới phải được báo cáo. Các khoản thanh toán, cho dù đến hay đi, dưới số tiền được chỉ định này không cần phải được báo cáo hoặc bạn cũng có thể liên hệ với đường dây nóng của Deutsche Bundesbank 0800 1234-111 . Nghĩa vụ báo cáo AVW chỉ áp dụng cho các giao dịch từ € trở vụ báo cáo liên quan đến việc chuyển tiền đến hoặc đi ở báo cáo có thể được gửi trực tuyến hoặc qua điện thoại đến Deutsche Bundesbank 0800 1234-111 . Bạn cần mua nhà, không chứng minh được nguồn tiền? Nếu bạn cần mua nhà và không chứng minh được nguồn tiền. Thì tiền “thừa kế/ được tặng” là một giải pháp tốt. Thông tin bài viết chia sẻ được tổng hợp từ nhiều nguồn trên Internet, với mong muốn giúp đỡ công đồng người Việt tại Đức. Mình không phải là một chuyên gia , bởi vậy hãy liên lạc với “người tư vấn thuế” và hỏi về “Luật thuế về thừa kế và cho tặng ở Đức“ để nhận được câu trả lời chính xác đã từng có kinh nghiệm nhận tiền “ cho tặng “ từ bố mẹ, bởi vậy có thắc mắc cần giúp đỡ”. Hãy viết Email cho mình [email protected] Lavin Phạm Đọc thêm nhiều bài viết tại đây. **Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Bản Quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của blog.
luật thuế ở đức